Hướng dẫn sử dụng, đặc tính lý hóa học, triệu trứng nhiễm độc và sơ cứu

Hướng dẫn sử dụng Methyl

>> Hoạt chất Methyl Bromide 98%, dùng để xông hơi khử trùng

Liều lượng sử dụng phụ thuộc vào nhiệt độ. Nếu nhiệt độ thấp thì phải tăng liều lượng thuốc và thời gian ủ. Nhiệt độ lý tưởng để khử trùng là trên 20oc

Hàng hóa

Đối tượng phòng trừ

Lượng dùng

Thời gian ủ thuốc

Đường

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

16-32g/m3

12-24 giờ

Đậu

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

24-40g/m3

24 giờ

Quả khô

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

24-32g/m3

24 giờ

Ngô

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

24-48g/m3

24 giờ

Gạo

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

32g/m3

24 giờ

Lúa

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

48g/m3

24 giờ

Cao lương

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

64g/m3

24 giờ

Kho trống

Mọt, bướm, gián, mạt, chuột

16-32g/m3

12-24 giờ

Đặc tính lý hóa học Methyl

 Khí không màu, không mùi ở nồng độ thấp và có mùi mốc ở nồng độ cao

  • Điểm sôi: 3,6oC
  • Trọng lượng phân tử: 94,95
  • Tỷ trọng riêng đối với không khí: 3,27
  • Điểm nổ thấp nhất trong không khí: 13,5-14,5
  • Khả năng tan trong nước: 3,4
  • Hàm lượng thuốc thương phẩm: 99,4%
  • Dạng đóng gói: 50-100kg hoặc lon 700grs

Triệu chứng nhiễm độc:

Tùy theo mức độ mà có thể:

  • Bị phồng, rợp da
  • Buồn nôn, mửa
  • Hoa mắt, chóng mặt, đau bụng.
  • Hoa mắt, mất tiếng nói.
  • Mệt mỏi không bình thường, dẫn đến rối loạn hệ thần kinh.
  • Đau đầu & rối loạn hệ tiêu hóa

Sơ cứu:

  • Đưa bệnh nhân ra khỏi khu vực có khí độc.
  • Ra sạch vết rợp bằng xà phồng với nước, sau đó dùng băng vô trùng băng kín vết thương.
  • Để bệnh nhân nằm ngả ( nửa ngồi nửa nằm) giúp hô hấp tốt.
  • Có thể hô hấp nhân tạo nếu cần.
  • Nặng phải đưa đến bệnh viện gần nhất & kèm theo nhãn của thuốc